Ô tô chở hàng cồng kềnh bị phạt bao nhiêu tiền? Thế nào là vi phạm quy định về chở hàng cồng kềnh? Nếu bạn đang tìm hiểu về các quy định liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa bằng ô tô, bài viết này của Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về mức phạt khi ô tô chở hàng cồng kềnh.
Nội dung chính
1. Chở hàng cồng kềnh là gì?
2. Rủi ro của việc chở hàng cồng kềnh bằng xe ô tô
Chở hàng cồng kềnh bằng xe ô tô hoặc bất cứ phương tiện giao thông nào, mọi người cũng sẽ đối diện với hàng loạt rủi ro nguy hiểm như:
- Ảnh hưởng xấu đến mỹ quan đô thị.
- Ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông khác.
- Gây tai nạn giao thông dẫn đến thiệt hại về tài sản.
3. Quy định ô tô chở hàng cồng kềnh cần tuân thủ
Xét theo Điều 15 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT về “Giới hạn xếp, chở hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham giao thông” đã quy định như sau:
- Hàng hóa phải tuân thủ các quy định về tổng trọng lượng của xe, tải trọng, chiều cao, chiều rộng, chiều dài, trục xe được phép của xe quy định (theo Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Thông tư 46/2015/TT-BGTVT).
- Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không gây cản trở, đảm bảo an toàn khi điều khiển xe ô tô tham gia giao thông.
3.1 Quy định chiều cao của hàng hóa
Khi xe ô tô chở hàng tham gia giao thông, bạn cần chú ý đến chiều cao của hàng hóa như sau:
- Xe tải có mui: Hàng hóa chỉ được xếp cao trong phạm vi thùng xe và thùng xe phải giữ nguyên thiết kế của nhà sản xuất, không phải thùng đã được cải tạo.
- Xe tải không mui: Nếu chiều cao của hàng hóa vượt quá chiều cao của thùng xe, tài xế phải đảm bảo hàng hóa được chằng buộc, kê, và chèn chắc chắn. Đồng thời, chiều cao tổng thể của hàng hóa không được vượt quá quy định pháp luật.
3.2 Quy định chiều rộng của hàng hóa
Chiều rộng của hàng hóa cũng là yếu tố quan trọng để tránh vi phạm quy định về việc chở hàng cồng kềnh. Theo quy định, chiều rộng của hàng hóa phải nhỏ hơn chiều rộng của thùng xe nguyên bản. Nếu chiều rộng hàng hóa nhỏ hơn so với thùng xe thiết kế, chủ xe cần có giấy phép phê duyệt từ cơ quan có thẩm quyền. Xe sẽ bị coi là vi phạm nếu hàng hóa vượt quá hai bên xe ô tô.
3.3 Quy định chiều dài của hàng hóa
Chiều dài của hàng hóa không được vượt quá 1,1 lần chiều dài của xe ô tô theo kích thước nguyên bản của nhà sản xuất. Nếu xe đã được thiết kế lại về chiều dài, chủ xe cần phải có giấy phép từ cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời, tổng chiều dài của xe và hàng hóa không được vượt quá 20 mét.
3.4 Quy định tổng trọng lượng xe
Tổng trọng lượng xe ô tô là khối lượng toàn bộ xe đã bao gồm trọng lượng xe cùng với trọng lượng của người, hành lý và hàng hóa đã xếp trên xe. Đối với xe thân liền có trục thì tổng trọng lượng xe tối đa là:
- Xe ô tô 2 trục: Tổng trọng lượng phải nhỏ hơn hoặc bằng 16 tấn.
- Xe ô tô 3 trục: Tổng trọng lượng phải nhỏ hơn hoặc bằng 24 tấn.
- Xe ô tô 4 trục: Tổng trọng lượng phải nhỏ hơn hoặc bằng 30 tấn.
- Xe ô tô 5 trục: Tổng trọng lượng phải nhỏ hơn hoặc bằng 32-34 tấn.
Quy định về tổng trọng lượng của xe dành cho dòng xe đầu kéo sơmi rơ moóc có tổng số trục là:
- Xe đầu kéo sơmi rơ moóc 3 trục: Tổng trọng lượng nhỏ hơn hoặc bằng 26 tấn.
- Xe đầu kéo sơmi rơ moóc 4 trục: Tổng trọng lượng nhỏ hơn hoặc bằng 34 tấn.
- Xe đầu kéo sơmi rơ moóc 5 trục: Tổng trọng lượng nhỏ hơn hoặc bằng 38 – 42 tấn.
- Xe đầu kéo sơmi rơ moóc 6 trục: Tổng trọng lượng nhỏ hơn hoặc bằng 40 – 48 tấn.
3.5 Quy định tải trọng xe
Tải trọng trục xe là lượng tải trọng của toàn bộ xe được phân bổ đồng đều trên mỗi trục trong quá trình chở hàng hóa. Để tránh vi phạm quy định về chở hàng cồng kềnh, cần lưu ý các quy định về tải trọng trục xe như sau:
- Xe có trục đơn: Tải trọng trục xe không được vượt quá 10 tấn.
- Xe có cụm trục kép:
- Nếu khoảng cách giữa hai tâm trục nhỏ hơn 1 mét, tải trọng trục xe không được vượt quá 11 tấn.
- Nếu khoảng cách giữa hai tâm trục nhỏ hơn 1,3 mét, tải trọng trục xe không được vượt quá 16 tấn.
- Nếu khoảng cách giữa hai tâm trục lớn hơn 1,3 mét, tải trọng trục xe không được vượt quá 18 tấn.
- Xe có cụm trục 3:
- Nếu khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề lớn hơn 1,3 mét, tải trọng cụm trục không được vượt quá 24 tấn.
- Nếu khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề nhỏ hơn 1,3 mét, tải trọng cụm trục không được vượt quá 21 tấn.
4. Ô tô chở hàng cồng kềnh phạt bao nhiêu? Mức phạt áp dụng mới nhất
Có thể thấy tùy từng loại xe ô tô mà quy định được chở hàng hóa sẽ có sự khác nhau về tổng trọng lượng xe, tải trọng trục xe cũng như chiều cao, chiều dài, chiều rộng khi xếp hàng hóa lên xe. Nếu chẳng may người điều khiển phương tiện tham gia giao thông chẳng may chở hàng cồng kềnh, không tuân thủ quy định của pháp luật sẽ bị xử phạt như sau:
4.1 Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Xử phạt người điều khiển xe ô tô hoặc các loại xe tương tự xe oto có hành vi vận chuyển hàng hóa cồng kềnh vi phạm quy định về vận tải đường bộ dưới đây sẽ bị phạt hành chính từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng:
- Chở hàng trên nóc thùng xe.
- Chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe.
- Chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe.
4.2 Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Ô tô chở hàng cồng kềnh phạt bao nhiêu? Chủ xe sẽ bị phạt hành chính từ 2-3 triệu đồng nếu chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô. Kể cả là xe ô tô tải, xe rơ moóc và xe sơ mi rơ moóc cũng chịu mức phạt tương tự như này.
Thông qua bài viết này, bạn đã nắm rõ thông tin về mức phạt khi ô tô chở hàng cồng kềnh. Mức phạt cho hành vi chở hàng hóa cồng kềnh dao động từ 800.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Trong một số trường hợp, tài xế có thể bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng nếu gây tai nạn hoặc thiệt hại về người và tài sản. Nếu bạn đang tìm mua xe ô tô cũ để phục vụ việc chở hàng hóa, hãy cân nhắc liên hệ với Carpla – Nền tảng mua bán xe đã qua sử dụng lớn nhất toàn quốc để tìm được chiếc xe phù hợp.
Ghi chú: Ngoài ra, nếu quý anh chị có nhu cầu tham khảo các mẫu xe Giá Volvo S90 B6 Ultimate 2024 Đà Nẵng cũng có thể liên hệ thì có Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng xin phép mời quý anh chị ghé qua đại lý Volvo. Để lái thử trải nghiệm hoàn toàn miễn phí.
Xin đừng ngần ngại hãy gọi đến Đình Hoàng Volvo để được hỗ trợ nhanh chóng : 0901 979 357 <=Bấm vào để tự động quay số