Nhiều chủ xe đang băn khoăn về mức phạt khi vi phạm quy định dừng đỗ xe ô tô. Câu trả lời chính xác phụ thuộc vào từng hành vi vi phạm cụ thể. Để bạn có thông tin đầy đủ nhất, Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng đã tổng hợp chi tiết các quy định liên quan từ Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ, cung cấp mức phạt cụ thể cho các trường hợp đỗ xe ô tô sai quy định.
Nội dung chính
1. Dừng xe, đỗ xe là gì?
Dừng xe và đỗ xe là 02 khái niệm hoàn toàn khác nhau của Luật Giao thông đường bộ. Để bản thân hiểu rõ tính pháp lý của quy định đỗ xe ô tô khi giải đáp câu hỏi lỗi dừng đỗ xe ô tô phạt bao nhiêu, bạn cần hiểu rõ về hai khái niệm này như sau:
1.1 Dừng xe là gì?
Dừng xe là hành động tạm ngừng di chuyển của phương tiện trong một khoảng thời gian nhất định, cho phép chủ xe hoặc hành khách lên, xuống xe, sắp xếp hàng hóa, hoặc thực hiện các công việc cần thiết khác. Thao tác dừng xe thường được thực hiện khi phương tiện không tham gia vào luồng giao thông chính. Những lợi ích của việc dừng xe bao gồm:
- Đảm bảo an toàn và trật tự giao thông.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động liên quan đến phương tiện và hành khách.
1.2 Đỗ xe là gì?
Đỗ xe là hành động khiến phương tiện giao thông đứng yên tại một vị trí cụ thể trên đường mà không có giới hạn về thời gian. Khi đỗ xe, phương tiện không tham gia vào giao thông và thực hiện các hoạt động không liên quan đến di chuyển, chẳng hạn như đỗ trong bãi đỗ xe, lề đường, hoặc bến xe. Thao tác đỗ xe thường phục vụ các mục đích dài hạn hơn và không bị hạn chế về thời gian, cho phép chủ xe di chuyển phương tiện trở lại khi cần thiết.
2. Quy định đỗ xe ô tô khi tham gia giao thông
Để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ quy tắc giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông, duy trì sự thông suốt và kỷ luật trên đường khi dừng và đỗ xe, đồng thời giảm thiểu nguy cơ tai nạn, Luật Giao thông đường bộ năm 2008 đã quy định rõ ràng về dừng xe và đỗ xe trong Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 18.
2.1 Phải phát tín hiệu để báo cho người khác biết
Xe ô tô cần dừng và đỗ tại các khu vực có khu đất trống bên ngoài phần đường xe lưu thông hoặc lề đường rộng. Trong trường hợp không có lề đường hoặc lề đường hẹp, xe phải dừng và đỗ sát mép đường phía bên phải theo chiều di chuyển.
Nếu đường có các khu vực quy định dành cho dừng và đỗ xe, xe ô tô phải tuân thủ dừng đỗ tại các vị trí đó. Sau khi đỗ, chủ xe chỉ được rời khỏi phương tiện khi đã thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn. Nếu xe đỗ chiếm một phần đường xe chạy, chủ xe phải đặt biển báo hiệu nguy hiểm trước và sau xe để cảnh báo người khác. Chủ xe cũng cần lưu ý một số điểm sau:
- Không mở cửa xe, không để cửa xe mở hoặc xuống xe khi chưa quan sát xung quanh để đảm bảo an toàn.
- Khi dừng xe, không được tắt máy hoặc rời khỏi vị trí lái.
- Đỗ xe trên các đoạn đường dốc, cần dùng vật chèn bánh để giữ xe không bị trôi.
2.2 Cấm dừng ở một số vị trí cụ thể
Tại Khoản 4 Điều 18 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 đã quy định, chủ xe không được dừng xe và đỗ xe tại những vị trí sau đây:
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Song song với một phương tiện khác đang trong tình trạng dừng, đỗ.
- Bên trái đường một chiều.
- Trên các đoạn đường cong, gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trước cổng, hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức trong phạm vi 5m.
- Nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ một làn xe.
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Các vị trí đường giao nhau trong phạm vi 5m tính từ mép.
- Nơi dừng của xe buýt.
- Trong phạm vi an toàn của đường sắt.
- Che khuất biển báo hiệu đường bộ.
2.3 Tuân thủ một số quy định
Xét theo Điều 19 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, chủ xe ô tô khi dừng xe, đỗ xe trên đường phố phải tuân theo quy định tại Điều 18 và một số quy định cụ thể như sau:
- Phải dừng, đỗ xe sát lề đường phía bên phải theo chiều đi của mình.
- Bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường quá 0,25m, không gây nguy hiểm và cản trở giao thông.
- Nếu đường phố hẹp thì phải dừng, đỗ xe ở vị trí cách xe đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20m.
- Xe không được dừng, đỗ xe ô tô ở lòng đường, hè phố trái quy định.
- Xe không được dừng, đỗ trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của điện cao thế, đường điện thoại, đường xe điện, nơi dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.
3. Lỗi dừng đỗ xe ô tô phạt bao nhiêu tiền? Cập nhật mức phạt chi tiết 2023
Dưới đây chúng tôi đã cập nhật mức phạt lỗi dừng đỗ xe ô tô chi tiết 2023 để bạn dễ tham khảo, tránh mắc phải các vấn đề như sau:
3.1 Mức phạt từ 300.000 – 400.000 đồng
Lỗi dừng đỗ xe ô tô phạt 300.000 – 400.000 đồng sẽ được CSGT áp dụng dựa theo điểm d, đầu khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP khi nhìn thấy các hành vi vi phạm như sau:
- Không báo hiệu khi dừng xe hoặc đỗ xe.
- Không thông báo cho người điều khiển phương tiện khác.
- Đỗ xe, dừng xe chiếm một phần làn đường không có biển báo nguy hiểm đúng quy định.
3.2 Mức phạt từ 400.000 – 600.000 đồng
Lỗi dừng đỗ xe ô tô phạt bao nhiêu tiền? Các trường hợp bị CSGT phạt từ 400.000 – 600.000 VNĐ nếu vi phạm các trường hợp dưới đây, dẫn ra tình trạng ùn tắc và ảnh hưởng an toàn giao thông:
- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ngoài khu vực đô thị ở lề đường rộng.
- Dừng xe, đỗ xe không ở gần mép đường bên phải theo chiều đi trên đường có lề hẹp hoặc không có lề.
- Dừng xe, đỗ xe ngược chiều với phương hướng giao thông trên làn đường.
- Dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định giữa hai làn đường xe chạy.
- Dừng xe, đỗ xe không gần lề đường hoặc vỉa hè phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè quá 0,25m.
- Dừng xe trên đường dành riêng cho xe điện hoặc xe buýt.
- Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định tại các khu vực có biển báo dừng xe, đỗ xe.
- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Dừng xe tại nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.
3.3 Mức phạt từ 800.000 – 1.000.000 đồng
Lỗi dừng đỗ xe ô tô phạt 800.000 – 1.000.000 VNĐ sẽ được CSGT áp dụng cho các hành vi vi phạm gây cản trở giao thông hoặc tạo ra tình huống nguy hiểm khi dừng xe và đỗ xe:
- Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại các điểm giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.
- Dừng xe, đỗ xe trong khu vực an toàn của đường sắt trừ khi vi phạm điểm b khoản 2 và điểm b của khoản 3 Điều 49 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
- Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí như giao lộ đường bộ hoặc trong khoảng cách 5m tính từ mép đường giao nhau.
- Điểm dừng đón, trả khách của xe buýt.
- Dừng xe, đỗ xe trước cổng hoặc trong khoảng cách 5m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có đường cho ô tô ra vào được sắp đặt.
- Dừng xe, đỗ xe không gần lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè quá 0,25m.
- Dừng xe, đỗ xe trên đường dành riêng cho xe điện, đường dành riêng cho xe buýt.
- Dừng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, đường điện cao thế, vị trí dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.
- Dừng xe, đỗ xe để xe trái quy định của pháp luật trên vỉa hè phố; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.
3.4 Mức phạt từ 2.000.000 – 3.000.000 VNĐ
Mức phạt từ 2-3 triệu đồng sẽ bị CSGT áp dụng nếu chủ xe dừng xe và đỗ xe nhưng thực hiện các hành vi vi phạm nghiêm trọng gây ra tai nạn giao thông hoặc tình huống nguy hiểm đe dọa tính mạng và tài sản của người khác:
- Dừng xe, đỗ xe tại vị trí bên trái của đường một chiều hoặc bên trái (hướng lưu thông) của đường hai chiều.
- Dừng xe, đỗ xe tại trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất.
- Dừng xe, đỗ xe tại trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ.
- Dừng xe, đỗ xe hoặc quay đầu xe không tuân thủ quy định gây tắc nghẽn giao thông.
- Dừng xe, đỗ xe hoặc vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.
3.5 Mức phạt từ 10.000.000 – 12.000.000 VNĐ
Chủ xe dừng xe, đỗ xe sẽ bị CSGT áp dụng mức phạt hành chính từ 10.000.000 – 12.000.000 VNĐ nếu vi phạm một trong những hành vi nghiêm trọng gây ra tai nạn giao thông có thể gây thương tích hoặc thiệt hại lớn đến tính mạng và tài sản của người khác như sau:
- Không tuân thủ quy định dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, tránh xe, vượt xe, lùi xe, chuyển hướng, chuyển làn đường gây ra tai nạn giao thông.
- Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định.
- Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không có báo hiệu để người lái xe khác biết.
- Quay đầu xe trên đường cao tốc.
3.6 Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng
Ngoài mức phạt hành chính thì chủ xe thực hiện việc dừng xe, đỗ xe nhưng hành vi vi phạm thuộc các dạng dưới đây sẽ bị CSGT tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng:
- Dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho phương tiện khác biết.
- Dừng xe, đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy nhưng không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định.
- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng.
- Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường.
- Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường.
- Dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy.
- Dừng xe, đỗ xe trên dốc không chèn bánh.
- Dừng xe, đỗ xe nhưng mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn.
Qua bài viết này, bạn đọc đã nắm rõ mức phạt cho lỗi dừng đỗ xe ô tô và các quy định liên quan đến việc đỗ xe khi tham gia giao thông.
Ghi chú: Ngoài ra, nếu quý anh chị có nhu cầu tham khảo các mẫu xe Giá Volvo S90 B6 Ultimate 2024 Đà Nẵng cũng có thể liên hệ thì có Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng xin phép mời quý anh chị ghé qua đại lý Volvo. Để lái thử trải nghiệm hoàn toàn miễn phí.
Xin đừng ngần ngại hãy gọi đến Đình Hoàng Volvo để được hỗ trợ nhanh chóng : 0901 979 357 <=Bấm vào để tự động quay số