Đối với người sở hữu ô tô, việc có đầy đủ các giấy tờ liên quan là vô cùng quan trọng và bắt buộc. Vậy những loại giấy tờ cần thiết cho xe ô tô là gì? Thời hạn sử dụng của chúng ra sao và mức phạt sẽ như thế nào nếu không có hoặc không mang theo? Bài viết dưới đây của Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các vấn đề này. Nếu bạn đang quan tâm, hãy theo dõi để nắm bắt thông tin nhé!
Nội dung chính
1. Các loại giấy tờ xe ô tô
Khi điều khiển phương tiện, người tham gia giao thông cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Luật Giao thông đường bộ. Theo Khoản 2 Điều 58 của Luật Giao thông đường bộ 2008, các giấy tờ cần mang theo khi lái xe ô tô bao gồm:
- Giấy đăng ký xe ô tô.
- Giấy phép lái xe.
- Giấy đăng kiểm xe ô tô (chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới).
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) của xe ô tô.
- Mức phạt không có bảo hiểm ô tô và cách xử lý vi phạm – Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng
Nếu xe ô tô đang được mua trả góp, người điều khiển cần mang theo bản gốc giấy tờ do ngân hàng cung cấp thay thế cho giấy đăng ký xe.
Theo Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, tất cả các giấy tờ xe phải là bản gốc; bản sao photo không có hiệu lực. Căn cứ vào Nghị định 171/2013/NĐ-CP, nếu vi phạm luật giao thông và bị tước giấy phép lái xe hoặc tạm giữ giấy tờ xe, người vi phạm phải hoàn tất thủ tục nộp phạt để được nhận lại giấy tờ chính thức.
2. Thời hạn sử dụng của giấy tờ xe ô tô
Như đã nói ở trên, giấy tờ của xe ô tô gồm 4 loại chính và mỗi loại đều có thời hạn sử dụng khác nhau. Cụ thể:
2.1 Giấy đăng ký xe ô tô
Thời hạn của giấy đăng ký xe được quy định cụ thể cho từng loại phương tiện như sau:
- Xe ô tô tải, ô tô khách, và xe cải tạo: Đối với xe ô tô chở hàng, thời hạn tối đa là 25 năm; xe ô tô chở người có thời hạn tối đa 20 năm. Đối với xe ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01/01/2002, thời hạn sử dụng tối đa là 17 năm (thời hạn này được tính từ năm sản xuất xe).
- Xe ô tô và mô tô của người nước ngoài: Thời hạn ghi trên giấy đăng ký xe sẽ tương ứng với thời gian ghi trên chứng minh thư ngoại giao, công vụ, lãnh sự hoặc thẻ cư trú tại Việt Nam.
- Xe ô tô và mô tô của cơ quan đại diện ngoại giao và tổ chức quốc tế: Thời hạn đăng ký xe lần đầu là 5 năm và có thể gia hạn thêm 3 năm mỗi lần.
2.2 Giấy phép lái xe
Đối với giấy phép lái xe ô tô, thời hạn sử dụng sẽ được quy định theo từng loại hạng bằng khác nhau. Cụ thể:
- Giấy phép lái xe thuộc các hạng A1, A và B1 không có thời hạn.
- Giấy phép lái xe thuộc các hạng B và C1, thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp.
- Giấy phép lái xe thuộc các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE, thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp.
2.3 Đăng kiểm xe ô tô
Theo quy định mới nhất về thời hạn đăng kiểm xe ô tô năm 2024:
- Đối với các dòng xe con không thực hiện kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu được quy định là 30 tháng. Sau đó, đăng kiểm sẽ được thực hiện mỗi 18 tháng một lần.
- Khi xe đủ 7 năm tuổi kể từ ngày sản xuất, chu kỳ đăng kiểm sẽ rút ngắn còn 12 tháng.
- Đối với xe có tuổi thọ trên 12 năm, chu kỳ đăng kiểm sẽ giảm còn 6 tháng một lần.
2.4 Bảo hiểm xe ô tô
Theo Điều 9 của Nghị định 67/2023/NĐ-CP, thời hạn bảo hiểm xe ô tô được quy định tối thiểu là 01 năm và tối đa là 03 năm, ngoại trừ các trường hợp sau:
- Xe ô tô nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời gian tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam dưới 1 năm.
- Xe ô tô có niên hạn sử dụng dưới 1 năm theo quy định pháp luật.
- Xe ô tô thuộc diện đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an.
3. Mức phạt khi không có/ không mang theo giấy tờ xe ô tô
Ngoài việc thời hạn của các loại giấy tờ của xe ô tô ở trên bị hết hạn bạn có thể bị phạt thì việc không có hay không mang theo khi tham gia giao thông cũng sẽ bị phạt với mức theo từng loại giấy tờ như sau: