[Giải đáp tìm hiểu] Bảo hiểm xe ô tô có bắt buộc không?

Nhiều người mới mua xe ô tô thường thắc mắc liệu bảo hiểm xe ô tô có bắt buộc hay không. Có một số loại bảo hiểm mà chủ xe phải mua theo quy định, đồng thời cũng có các loại bảo hiểm tự nguyện. Để giải đáp và hiểu rõ về bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, hãy cùng Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.

Nội dung chính

1. Giới thiệu về bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô 

Bảo hiểm ô tô bắt buộc, còn được gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô, là loại bảo hiểm mà các chủ xe ô tô phải mua theo quy định pháp luật. Đây là một trong những giấy tờ thiết yếu khi tham gia giao thông.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, khi chủ xe ô tô mua bảo hiểm bắt buộc và gây tai nạn dẫn đến thiệt hại, công ty bảo hiểm sẽ thực hiện bồi thường cho các thiệt hại liên quan đến sức khỏe, tính mạng, tài sản của bên thứ ba, hoặc đối với hành khách trên xe.
Mức phạt không có bảo hiểm ô tô và cách xử lý vi phạm - Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng
Mức phạt không có bảo hiểm ô tô và cách xử lý vi phạm – Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng
Lưu ý: Trên thị trường có nhiều loại bảo hiểm ô tô khác nhau, vì vậy chủ xe cần đảm bảo mua đúng bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với ô tô.

2. Trả lời “Bảo hiểm xe ô tô có bắt buộc không?”

Việc có bắt buộc hay không đối với bảo hiểm xe ô tô phụ thuộc vào từng loại bảo hiểm cụ thể. Đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với ô tô, tất cả các chủ xe đều phải mua. Đây là loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của nhà nước dành cho các chủ phương tiện ô tô.

Bảo hiểm ô tô 2 chiều là gì Quyền lợi và Giá bao nhiêu - Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng
Bảo hiểm ô tô 2 chiều là gì Quyền lợi và Giá bao nhiêu – Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cần phải mua vì những lý do sau:

  • Bảo vệ tốt nhất: Đây là cách bảo vệ bản thân và gia đình trong trường hợp gặp sự cố tai nạn trên đường.
  • Khắc phục tổn thất: Bảo hiểm giúp bù đắp tổn thất về tài sản, vật chất và tính mạng. Công ty bảo hiểm sẽ chi trả các khoản thiệt hại đó.
  • Giấy tờ cần thiết: Đây là giấy tờ bắt buộc để hoàn tất thủ tục đăng kiểm xe.
  • Tránh bị phạt: Nếu không mang theo bảo hiểm bắt buộc khi điều khiển xe, bạn có thể bị phạt tiền từ 400.000đ đến 600.000đ, theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP.

3. Giá bán của bảo hiểm ô tô bắt buộc là bao nhiêu?

Ngoài việc tìm hiểu về tính bắt buộc của bảo hiểm xe ô tô, bạn cũng cần biết về mức giá của loại bảo hiểm này. Phí của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe ô tô sẽ khác nhau tùy vào từng loại xe và được quy định trong Phụ lục I của Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

3.1 Xe ô tô không kinh doanh vận tải

  • Xe dưới 6 chỗ ngồi: 437.000 VNĐ.
  • Xe từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000 VNĐ.
  • Xe từ 12 – 24 chỗ ngồi: 1.270.000 VNĐ.
  • Xe trên 24 chỗ ngồi: 1.825.000 VNĐ.
  • Dòng xe chở người và hàng hóa như Pickup và minivan: 437.000 VNĐ.

3.2 Xe ô tô kinh doanh vận tải

  • Xe dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 756.000 VNĐ.
  • Xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 929.000 VNĐ.
  • Xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.080.000 VNĐ.
  • Xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.253.000 VNĐ.
  • Xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.404.000 VNĐ.
  • Xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.512.000 VNĐ.
  • Xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.656.000 VNĐ.
  • Xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.822.000 VNĐ.
  • Xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.049.000 VNĐ.
  • Xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.221.000 VNĐ.
  • Xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.394.000 VNĐ.
  • Xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.054.000 VNĐ.
  • Xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.718.000 VNĐ.
  • Xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.869.000 VNĐ.
  • Xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.041.000 VNĐ.
  • Xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.191.000 VNĐ.
  • Xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.364.000 VNĐ.
  • Xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.515.000 VNĐ.
  • Xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.688.000 VNĐ.
  • Xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký: 4.632.000 VNĐ.
  • Xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký: 4.813.000 VNĐ.
  • Xe trên 25 chỗ ngồi: Mức phí = 4.813.000 VNĐ + 30.000 VNĐ x (số chỗ ngồi – 25).
  • Dòng xe vừa chở người vừa chở hàng: 933.000 VNĐ.
Nợ xấu là gì ? Tại sao nợ xấu thì không thể vay mua xe ? - Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng
Nợ xấu là gì ? Tại sao nợ xấu thì không thể vay mua xe ? – Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng

3.3 Xe ô tô chở hàng (xe tải)

  • Xe dưới 3 tấn: 853.000 VNĐ.
  • Xe từ 3 – 8 tấn: 1.660.000 VNĐ.
  • Xe từ 8 – 15 tấn: 2.746.000 VNĐ.
  • Xe trên 15 tấn: 3.200.000 VNĐ.

3.4 Xe ô tô chuyên dùng

  • Xe cứu thương: 1.119.000 VNĐ.
  • Xe ô tô chuyên dùng khác nằm trong quy định trọng tải thiết kế mức phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải.
  • Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải phí bảo hiểm là 1.023.600 VNĐ.

Lãi suất vay mua xe ô tô ngân hàng quốc tế VIB mới nhất 2024 - Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng

3.5 Xe khác

  • Đối với xe tập lái tiền bảo hiểm bằng 120% của phí xe cùng chủng loại.
  • Xe taxi tiền phí bảo hiểm bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi.
  • Đầu kéo rơ-moóc: 4.800.000 VNĐ.
  • Xe buýt tiền bảo hiểm tính theo phí của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.

Lưu ý: Tất cả giá trên chưa bao gồm 10% VAT.

Ghi chú: Ngoài ra, nếu quý anh chị có nhu cầu tham khảo các mẫu xe Giá Volvo S90 B6 Ultimate 2024 Đà Nẵng cũng có thể liên hệ thì có Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng xin phép mời quý anh chị ghé qua đại lý Volvo. Để lái thử trải nghiệm hoàn toàn miễn phí.

So sánh tổng thể Volvo XC60 2023 và Toyota Land Cruise Prado 2023 tại Kon Tum

Xin đừng ngần ngại hãy gọi đến Đình Hoàng Volvo để được hỗ trợ nhanh chóng : 0901 979 357 <=Bấm vào để tự động quay số

5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *