Nhiều người có ý định bán xe ô tô cũ để thu hồi một khoản tiền hoặc để đổi xe mới. Tuy nhiên, nhiều người còn băn khoăn về các loại phí phải chịu khi bán xe ô tô và liệu có phải đóng thuế Thu nhập cá nhân không. Hãy cùng Đinh Hoàng Volvo Car Đà Nẵng tìm hiểu những thông tin này trong bài viết dưới đây nhé.
Nội dung chính
1. Bán xe ô tô chịu những loại phí gì?
Trường hợp cá nhân nào bán xe ô tô cho cá nhân khác cũng cần nộp một số lệ phí như sau:
1.1 Phí công chứng
Phí công chứng là khoản phí phải trả khi hai bên hoàn tất hợp đồng mua bán và đến phòng công chứng để ký kết. Nhân viên công chứng sẽ xác nhận tính pháp lý của giao dịch. Người bán xe cần thanh toán phí công chứng bằng 0,1% giá trị xe cộng với 300.000 VNĐ phí lưu giữ hồ sơ. Sau khi hợp đồng được hoàn tất, người mua sẽ thanh toán số tiền còn lại của xe, và người bán sẽ giao xe cùng giấy tờ liên quan.
1.2 Phí trước bạ
1.3 Lệ phí đăng ký xe
Khi bán xe ô tô cũ, một khoản phí mà người bán cần chịu là lệ phí đăng ký xe. Sau khi hoàn tất việc nộp lệ phí trước bạ, người bán sẽ cung cấp cho người mua bộ thủ tục cần thiết để thực hiện việc đăng ký và sang tên tại Phòng CSGT cấp tỉnh. Theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an, hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký xe và sang tên chính chủ bao gồm:
- Giấy khai đăng ký xe.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Hợp đồng chuyển nhượng xe có công chứng.
- Các giấy tờ chứng minh nhân thân (thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu).
1.4 Phí đăng kiểm và đổi sổ lưu hành
Trường hợp mua bán xe ô tô ở cùng tỉnh, người bán không cần hỗ trợ chi phí đăng kiểm, đổi biển số xe cho người mua. Khi 2 bên không ở cùng tỉnh, chủ xe cũ có thể hỗ trợ chi phí đổi sổ lưu hành, đăng kiểm xe và biển số xe.
2. Vậy, người bán xe ô tô cũ có phải chịu thuế TNCN không?
Chắc hẳn bạn cũng tò mò về vấn đề này sau khi bỏ túi một số loại phí bản thân phải chịu khi bán xe ô tô cũ. Xét theo Điều 3 Luật thuế TNCN năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012 đã quy định rõ việc chuyển nhượng xe ô tô cũ không thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân. Chỉ những trường hợp dưới đây mới phải chịu thuế TNCN:
2.1 Điều 3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội.
c) Tiền thù lao dưới các hình thức.
d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức.
đ) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền.
e) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
a) Tiền lãi cho vay.
b) Lợi tức cổ phần.
c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.
6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
a) Trúng thưởng xổ số
b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại.
c) Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino.
d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ.
b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Trên đây là thông tin về các loại phí mà người bán xe ô tô cũ cần chịu. Đồng thời, bạn cũng đã biết rằng việc mua bán xe ô tô cũ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
Ghi chú: Ngoài ra, nếu quý anh chị có nhu cầu tham khảo các mẫu xe Giá Volvo S90 B6 Ultimate 2024 Đà Nẵng cũng có thể liên hệ thì có Đình Hoàng Volvo Car Đà Nẵng xin phép mời quý anh chị ghé qua đại lý Volvo. Để lái thử trải nghiệm hoàn toàn miễn phí.
Xin đừng ngần ngại hãy gọi đến Đình Hoàng Volvo để được hỗ trợ nhanh chóng : 0901 979 357 <=Bấm vào để tự động quay số